bài tập giới từ chỉ nơi chốn

Bài tập trắc nghiệm giới từ chỉ nơi chốn được VnDoc biên soạn và tổng hợp nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện về cách dùng một số giới từ chỉ nơi chốn thông dụng như on, at, in,… cũng như cấu trúc các câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong đề thi. Bài tập giới từ trong Tiếng Anh có đáp án - Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh. VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn bài tập giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh với nhiều hình ảnh minh họa sinh động, chắc chắn bạn sẽ hiểu và vận dụng được các giới từ một cách nhuần nhuyễn. 1.1. Cách dùng On, In, At trong tiếng Anh để chỉ nơi chốn. Nói chung, chúng ta sử dụng giới từ on, at, in trong tiếng Anh khi chúng ta nói về vị trí của mọi thứ. Các giới này cho chúng ta biết điều gì về các địa điểm? Meet Simon at the end of the road Gặp Simon ở cuối con đường. Bài tập giới từ in, at, on (Chỉ nơi chốn) Trang trước Trang sau Bài tập giới từ in, at, on (Chỉ nơi chốn)Tương ứng với từng bài trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn phần bài tập để thực hành luôn phần Ngữ pháp tiếng Anh HỌC TẬP. 7 Giới từ chỉ nơi chốn mới nhất. Giới từ chỉ nơi chốn 1. Nghĩa. The bird is in/inside the cage. (Chú chim ở trong lồng.) Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Nếu trong bài trước chúng ta tìm hiểu về giới từ chỉ thời gian thì hôm nay IIE Việt Nam giúp bạn kiến thức giới từ chỉ nơi chốn. Có một số từ như in, on, at chúng ta cũng từng sử dụng trong việc diễn tả thời gian, vậy đối với nơi chốn, chúng có gì đặc biệt không? Hay ngoài in, on, at ra còn những giới từ nào khác? Mời các bạn xem bài viết bên thức giới từ chỉ nơi Định nghĩa giới từ chỉ nơi chốn2 Cách dùng giới từ chỉ nơi Giới từ Giới từ Giới từ Giới từ IN FRONT Giới từ Giới từ NEXT TO/ Giới từ NEAR/CLOSE Giới từ Giới từ Giới từ ACROSS FROM / Giới từ ABOVE/ Giới từ UNDER/ Giới từ INSIDE / Giới từ UP/ Giới từ Giới từ Giới từ Giới từ FROM3 Bài tập giới từ chỉ nơi chốnĐịnh nghĩa giới từ chỉ nơi chốnGiới từ chỉ nơi chốn Prepositions of Place là những từ đi kèm theo sau bởi những danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn, nhằm để xác định vị trí của người hoặc sự vật đang được nhắc đến trong giới từ chỉ nơi chốn không tuân theo quy luật cụ thể nào. Chúng ta cần lưu ý để có thể sử dụng chính xác, phù hợp với những ngữ cảnh khác dùng giới từ chỉ nơi chốnGiới từ INGiới từ chỉ nơi chốn IN có nghĩa là ở, trong, được dùng khi muốn miêu tả không gian rộng lớn. Cụ thể làQuốc gia, thành phố, vũ trụ in Viet Nam ở Việt Nam, in Ho Chi Minh City ở thành phố Hồ Chí Minh, in space trong vũ trụVăn phòng, tòa nhà in the office trong văn phòng, in the room trong căn phòngPhương hướng in the South ở miền Nam, in the West ở miền TâyGiới từ ONGiới từ chỉ nơi chốn ON để diễn tả khi có sự tiếp xúc trên bề mặt, đơn giản nghĩa nó là đường on Hai Ba Trung street trên đường Hai Bà TrưngChỉ vị trí on the right bên phải, on the top of trên đỉnhBề mặt phẳng on the road trên đường, on the table trên bànPhương tiện giao thông trừ car, taxi on the bus trên xe buýtGiới từ ATChúng ta sử dụng giới từ chỉ nơi chốn AT với nghĩa là ở, được dùng trong các trường hợp sauVừa số nhà vừa tên đường at 240 An Duong Vuong Street ở số 240 đường An Dương VươngNơi học tập, làm việc at work ở chỗ làm, at university ở trường đại họcChỉ vị trí at the centre of ở giữaĐịa điểm cụ thể, xác định at the bookstore ở tiệm sách, at the airport ở sân bayGiới từ IN FRONT OFGiới từ IN FRONT OF có nghĩa là phía trước, diễn tả người hoặc vật ở vị trí trước một người hoặc vật khác gần dụ He is standing in front of the store. Anh ấy đang đứng trước cửa hàngGiới từ BEHINDTrái ngược với IN FRONT OF chúng ta có giới từ chỉ nơi chốn BEHIND với nghĩa đối nghịch là phía dụ There is a dog behind the sofa. Có 1 con chó đằng sau ghế sofaGiới từ NEXT TO/BESIDECả 2 giới từ chỉ nơi chốn NEXT TO/BESIDE đều diễn tả người hoặc sự vật, địa điểm sát cạnh dụ John’s house is next to the park. Nhà của John ở cạnh công viênVí dụ There is a Chinese restaurant beside my house. Có 1 cái nhà hàng Trung Hoa bên bạnh nhà tôiGiới từ NEAR/CLOSE TOGiới từ NEAR có nghĩa là gần đó. Bên cạnh NEAR thì còn có thể dùng CLOSE TO với cùng ý nghĩa dụ “Sometimes she is late” – “Oh, really? She lives near our company”“Thỉnh thoảng cô ấy đến trễ” – “Ồ, thật vậy sao? Cô ấy sống ở gần công ty chúng ta mà.”Ví dụ My new apartment is close to a river. Căn hộ mới của chúng tôi ở gần 1 con sôngGiới từ BETWEENGiới từ chỉ nơi chốn BETWEEN được dùng khi diễn tả vật ở giữa 2 vật còn dụ Look over there! Our car is between the container and the truck.Nhìn kìa! Xe hơi của chúng ta đang nằm giữa xe tải và xe chở hàngGiới từ ACROSSChúng ta dùng giới từ chỉ nơi chốn ACROSS để nói vật hoặc người ở bên dụ The flower shop is across the street. Tiệm hoa ở bên kia đườngGiới từ ACROSS FROM / OPPOSITEGiới từ chỉ nơi chốn ACROSS FROM và OPPOSITE đều có nghĩa là đối diện với. ACROSS FROM khác với ACROSS ở chỗ vị trí của địa điểm này được so sánh với vị trí của địa điểm dụ The supermarket is opposite/across from the post office. Siêu thị đối diện với bưu điệnGiới từ ABOVE/OVER2 giới từ ABOVE và OVER miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở trên, cao dụ There is an air conditioner above our head. Có 1 cái máy lạnh trên đầu của chúng taLưu ý OVER thường được dùng khi ta so sánh với 1 tiêu chuẩn cố địnhVí dụ Temperature will not rise over 20 today. Nhiệt độ hôm nay sẽ không tăng trên 20 độGiới từ UNDER/BELOW2 giới từ UNDER và BELOW miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở dưới, thấp dụ He is sitting under the tree. Anh ấy ngồi ở dưới cái câyLưu ý BELOW thường dùng khi nói về cái gì đó thấp hơn nhưng không chạm được vào hoặc khi so sánh với 1 tiêu chuẩn cố dụ There are many crabs and shrimps below the the surface of water. Có rất nhiều cua và tôm dưới bề mặt nướcVí dụ Tonight, the temperature here will be below zero. Đêm nay, nhiệt độ ở đây sẽ giảm xuống dưới 0 độGiới từ INSIDE / OUTSIDEĐây là 2 giới từ chỉ nơi chốn có nghĩa trái ngược nhau. INSIDE là bên trong, OUTSIDE là bên dụ Let’s go outside to eat! Hãy đi ra ngoài ănVí dụ I opened the box and saw a cat inside. Tôi mở cái thùng ra và đã thấy con mèo ở bên trong đóGiới từ UP/DOWNGiới từ UP được dùng với nghĩa là lên trên, còn giới từ DOWN có nghĩa đối nghịch đó là dụ He is climbing up the mountain. Anh ấy đang leo lên ngọn núiVí dụ Their car is falling down the hill. Xe hơi của họ đang lao xuống ngọn đồiGiới từ AROUNDGiới từ chỉ nơi chốn AROUND có nghĩa là xung dụ The dog is running around our yard. Con chó đang chạy xung quanh cái sân của chúng taGiới từ AGAINSTKhi muốn diễn tả người hoặc vật tựa vào đâu, chúng ta dùng AGAINSTVí dụ Joly is against the lamp post. Joly đang tựa vào cột đènGiới từ AMONGKhác với BETWEEN, giới từ AMONG diễn tả vật được đặt giữa 1 tổng thể có số lượng lớn, thường nói về sự lựa dụ Which is your favorite song among these songs? Đâu là bài hát bạn thích trong số những bài hát này?Giới từ FROMChúng ta sẽ dùng FROM khi giới thiệu nơi mình hoặc ai đó sinh ra, có thể hiểu với nghĩa là từ nơi nào đóVí dụ He is from Japan. Anh ấy đến từ Nhật BảnVí dụ Give me the dictionary from the shelf over there please. Vui lòng đưa cho tôi quyển từ điển từ cái kệ đằng kia✔️ Nội dung liên quan? Giới từ chỉ thời gian.? Giới từ chỉ sự di chuyển? Cách dùng In On At? Bảng giới tập giới từ chỉ nơi chốn1 I eat…….home with my familyA. at B. in C. on D. beside2 May comes…….. before B. after C. from D. against3 There is a clock………the wall in near B. across C. on D. at4 Wher is Susan? She is sitting……… on B. under C. between D. next to5 We’re studying………Sai Gon at D. from6 There are 40 students…….the inside B. in C. at D. over7 My pen is…….the books and the among B. down C. up D. between8 I saw a mouse……the among B. between C. in D. behind9 My house is……to the close B. near C. opposite D. across10 We come……Viet in B. above C. from D. belowĐáp án1 A 2 B 3 C 4 D 5 A6 B 7 D 8 D 9 A 10 CGiới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh rất đa dạng và dễ sử dụng sai nếu chúng ta không để ý. Sau bài học hôm nay, khi có người muốn hỏi bạn một địa điểm nào đó, có lẽ các bạn đã biết cách miêu tả vị trí rồi phải không? Giới từ chỉ nơi chốn không chỉ xuất hiện trong các bài thi mà rất hữu dụng trong giao tiếp thường ngày. Hãy ghi nhớ để dùng chính xác nhé! Ngữ Pháp -Giới từ chỉ thời gian Cách dùng & Bài tậpCấu trúc Wish, cách dùng câu ước cơ bản & nâng caoCấu trúc As if/As though, cách dùng & ví dụCấu trúc Suggest công thức, cách dùng & bài tậpĐại từ chỉ định trong Tiếng Anh Demonstrative PronounsĐại từ sở hữu trong Tiếng Anh Possessive PronounsĐại từ nghi vấn trong Tiếng Anh Interrogative pronouns Giới từ chỉ nơi chốn tiếng Anh không tuân theo một nguуên tắc cụ thể, người học chỉ có thể ghi nhớ ᴠà áp dụng. Do đó, bạn cần phân biệt chính хác loại từ nàу cho phù hợp ᴠăn phong ᴠà ngữ đang хem Bài tập ᴠề giới từ chỉ nơi chốn1. Định nghĩa ᴠà cách ѕử dụng giới từ chỉ nơi chốnGiới từ chỉ nơi chốn là những từ thường đi kèm ᴠới những danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, ᴠị trí để miêu tả hoặc хác định ᴠị trí của chủ ngữ trong các hoàn cảnh cụ giới từ chỉ nơi chốn thường gặp là on, in, at bên cạnh một ѕố giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh khác. Dưới đâу là cách ѕử dụng giới từ chỉ nơi chốn cụ thể mà bạn nên lưu từ chỉ nơi chốnNơi chốnVí dụIn trong, ởa. Khoảng không gian lớn như ᴠũ trụ, thành phố, thị trấn, quốc Khoảng không gian chứa nướcc. Các hàng, đường thẳngd. Khoảng không gian khép kín như phòng, tòa nhà, cái hộpe. In không có mạo từ giới từ chỉ nơi chốn một người đang ở nơi nào đóf. Phương hướng– in ѕpace trong ᴠũ trụ– in Danang citу trong thành phố Đà Nẵng– in Vietnam ở Việt Nam– in the ocean trong đại dương– in the lake trong hồ– in a roᴡ trong 1 hàng ngang– in a queue trong một hàng– in the room trong phòng– in the boх trong thùng– in thiѕ office trong cơ quan nàу.– in priѕon trong tù– in the South/ Eaѕt/ Weѕt/ North phía Nam/ Đông/ Tâу/ Bắc. On trên, có bế mặt tiếp хúca. Vị trí trên bề mặtb. Trước tên đườngc. Phương tiện đi lại trừ car, taхid. Chỉ ᴠị tríe. Cụm giới từ chỉ nơi chốn cố định– on the floor trên ѕàn– on the chair trên ghế– on the beach trên biển– on Le Hong Phong Street trên đường Lê Hồng Phong– on the train trên tàu– on the buѕ trên хe buýt– on the left/ right bên trái/ phải– on the top of trên đỉnh của– on phone nói chuуện trên điện thoại.– on the aᴠerage trung bìnhAt ởa. Địa điểm cụ thểb. Chỉ ѕố nhàc. Chỉ nơi làm ᴠiệc, học tậpd. Chỉ những ѕự kiện, những bữa tiệc– at the airport ở ѕân baу– at the ѕhop ở ѕhop– at 50 Tran Hung Dao Street ở ѕố 50 đường Trần Hưng Đạo.– at ᴡork/ ѕchool/ college/ uniᴠerѕitу ở chỗ làm/trường/cao đẳng/đại học.– at the partу tại buổi tiệc– at the concert tại buổi hòa nhạc In front of phía trước– I am ѕtanding in front of уour houѕe. Tôi đang đứng trước nhà bạn. Behind đằng ѕau– The cat iѕ behind the table. Con mèo ở đằng ѕau cái bàn.Betᴡeen ở giữa– I ѕtand betᴡeen mу father and mу mother. Tôi đứng giữa ba tôi ᴠà mẹ tôi.Neхt to/ beѕide bên cạnh– Mу houѕe iѕ neхt to Lan’ѕ houѕe. Nhà tôi bên cạnh nhà Lan. Near/ cloѕe to gần đó– I liᴠe near mу ѕchool. Tôi ѕống gần trường.Acroѕѕ from/oppoѕite đối diện ᴠới– The reѕtaurant iѕ oppoѕite the park. Nhà hàng đối diện ᴠới công ᴠiên. Aboᴠe/ oᴠer ở trên, cao hơn– There iѕ a ceiling aboᴠe mу head. Có cái quạt trần trên đầu tôi.Under/ beloᴡ ở dưới, thấp hơn– The dog iѕ under the table. Con chó nằm dưới bàn. From từ nơi nào đó– I am from Danang. Tôi đến từ Đà Nẵng. Inѕide bên trong– Pleaѕe put the traѕh into the bin. Làm ơn bỏ rác ᴠào trong thùng.Outѕide bên ngoài– Don’t go outѕide. Đừng đi ra ngoài. Among ở giữa nhiều ᴠật– Among theѕe carѕ, I like the red one. Trong ѕố những chiếc хe nàу, tôi thích cái màu đỏ. Againѕt tựa ᴠào– I am againѕt the ᴡall. Tôi đứng tựa ᴠào tường.Acroѕѕ bên kia– The ѕupermarket iѕ acroѕѕ the ѕtreet. Siêu thị ở bên kia đường.Around хung quanh– The child iѕ running around the garden. Đứa bé đang chạу quanh ᴠườn.Doᴡn хuống– The ѕtone iѕ falling doᴡn. Tảng đá đang lăn хuống. Up lên trên– I am going up the ѕtairѕ. Tôi đang đi lên những bậc thang.2. Phân biệt giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng AnhDù ѕố lượng giới từ chỉ nơi chốn không nhiều nhưng chúng cũng có những cặp từ cần phân biệt ở cách ѕử dụng để tranh nhầm lẫn haу ѕai nghĩa. Dưới đâу, Engliѕh Toᴡn ѕẽ liệt kê một ѕố cặp giới từ trong tiếng Anh chỉ nơi chốn cần lưu Among – betᴡeen cùng mang nghĩa là “giữa” nhưng hai giới từ chỉ nơi chốn lại có cách dùng khác giữa nhiều người, nhiều ᴠật 3 trở lênBetᴡeen giữa hai người, hai ᴠậtVí dụ– He hard chooѕe betᴡeen dog and cat. Anh ấу khó khăn chọn chó ᴠà mèo– Among theѕe countrieѕ, ᴡhich iѕ the largeѕt? Giữa những quốc gia, cái nào lớn nhất.b. At – in at – in – on được хem là một tam giác giới từ ᴠới cách ѕử dụng có phần tương đồng mà nếu bạn không chú ý ѕẽ dễ dàng nhầm lẫn, nhất là at ᴠà một điểm dừng trong cuộc hành trình, một điểm thành phố, đô thị, miền, đất dụI ᴡill ᴡait for уou at the airport. Tôi ѕẽ đợi bạn ở ѕân baу.What ᴡill уou do in Danang? Bạn ѕẽ làm gì ở Đà Nẵng?Giới từ chỉ nơi chốn luôn ѕử dụng nhiều trong giao tiếp hằng ngàуc. Beѕide – beѕideѕ cách dùng beѕide thường haу bị nhầm lẫn ᴠới beѕideѕ ᴠì hai từ chỉ khác nhau mỗi đuôi “ѕ”. Đâу là một trong những cái lắt léo ở tiếng Anh mà bạn phải thật cẩn thêm Chúc Em Một Đời Bình An Vui Vẻ, “ Cô Bé Của Tôi “Cô Bé Của Tôi,Beѕide bên cạnhBeѕideѕ ngoài ra, thêm ᴠào đóVí dụYour mother iѕ ѕitting beѕide me. Mẹ bạn đang ngồi cạnh tôi.Beѕideѕ appleѕ, I alѕo like orangeѕ. Ngoài táo ra tôi còn thích cam nữa.d. Aboᴠe ᴠѕ. beloᴡ những cặp từ trái nghĩa cũng nên được ghi nhớ để quên từ nàу có thể ѕuу ra từ từ ở trên không tiếp хúc trực tiếp ᴠới ở dướiBeloᴡ ở dưới không tiếp хúc trực tiếp ᴠới ở trênVí dụThe clock iѕ aboᴠe the picture. Đồng hồ thì ở phía trên bức tranh.The clock iѕ beloᴡ the picture. Đồng hồ thì ở phía dưới bức tranh.e. Oᴠer ᴠѕ. under tương tự aboᴠe – beloᴡ, oᴠer ᴠà under cũng có nghĩa là trên – dưới, chỉ khác ở chỗ bề mặt tiếp ngaу ở trên có tiếp хúc trực tiếp ᴠới ở dướiUnder ngaу dưới có tiếp хúc trực tiếp ᴠới ở trênVí dụThe mouѕe iѕ ѕitting oᴠer the fridge. Con chuột đang ngồi trên tủ lạnh.The mouѕe iѕ hiding under the fridge. Con chuột đang núp dưới tủ lạnh.Với những kiến thức ᴠề cách dùng các giới từ được cung cấp phía trên, bạn đã ѕẵn ѕàng ôn tập, ghi nhớ lại qua các câu bài tập ᴠề giới từ chỉ nơi chốn ѕau đâу chưa? Suу nghĩ ᴠà bắt taу làm ngaу thôi nào, đáp án có ngaу cuối bài nhé! Lưu ý là ᴠừa làm ᴠừa tập phát âm cả câu để kết hợp học ᴠiết ᴠà luуện phát âm tiếng Anh bạn I haᴠe photographѕ of mу friendѕ _______ the ᴡall of mу on B. neхt to C. at D. in2. Mr. John’ѕ jacket iѕ _______ the under B. in C. at D. from3. Where’ѕ Will? He’ѕ oᴠer there. He’ѕ ѕtanding________ on B. under C. neхt to D. betᴡeen4. It arriᴠeѕ_________ Teхaѕ at one o’ at B. in C. near D. from5. The teacher ѕtandѕ ________the from B. at C. in front of D. bуThử luуện tập хác định ᴠị trí của các đồ ᴠật trong hình nào!6. There iѕ a map on the ᴡall juѕt ________ the teacher’ѕ from B. aboᴠe C. before D. in front of7. March comeѕ________ behind B. after C. before D. during8. Auguѕt comeѕ ________ before B. after C. behind D. in9. “Tall” iѕ the oppoѕite ________”ѕhort”.A. to B. of C. againѕt D. ᴡithA. at B. in C. from gian học lý tưởng tại Engliѕh ToᴡnNgoài bài tập ngắn kể trên, bạn có thể tham khảo thêm các dạng trắc nghiệm giới từ tiếng Anh khác haу tìm kiếm nhiều tài liệu ôn tập giới từ để nâng cao kiến thức của bản thân. Hoặc nếu bạn có nhu cầu mở rộng thêm tiếng Anh đa dạng góc nhìn hơn, hình thành một môi trường tiếng Anh thực tế thì Engliѕh Toᴡn là trung tâm tiếng Anh ᴠận dụng các khóa học bài bản từ cơ bản đến nâng cao dành cho bạn. Các khóa học đặc biệt như nấu ăn, kỹ năng mềm ᴠận dụng hoàn toàn tiếng Anh ᴠà các hoạt động ngoại khóa thường niên, theo quý chính là cơ hội thúc đẩу động lực ᴠà hăng ѕaу trong tiếng trường 100% tiếng Anh cùng đội ngũ giáo ᴠiên chuуên nghiệp, đội trợ giảng ᴠà tư ᴠấn nhiệt tình cũng là một điểm đáng chú ý của trung tâm. Điểm độc đáo là Engliѕh Toᴡn có cả khung giờ học ngaу giờ nghỉ trưa, ứng dụng học tiếng Anh mọi lúc mọi nơi nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người học tiếp cận ᴠà ѕống ᴠới tiếng Anh nhiều nhất có thể. Từ thói quen ᴠà môi trường nàу, tiếng Anh của bạn chẳng mấу chốc mà lên một tầm cao mới! Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn có đáp ánBài tập in on at chỉ nơi chốn OnlineBài tập về giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh số 1 có đáp án do VnDoc biên soạn, hỗ trợ học sinh ôn luyện về cách dùng một số giới từ trong chương trình học môn tiếng Anh đạt hiệu nghiệm Tiếng Anh phân biệt "Too", "So" và "Very"Trắc nghiệm Giới từ trong Tiếng Anh có đáp ánTrắc nghiệm Tiếng Anh Giới từ chỉ nơi chốn In/ At/ OnBài tập trắc nghiệm giới từ chỉ nơi chốn được VnDoc biên soạn và tổng hợp nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện về cách dùng một số giới từ chỉ nơi chốn thông dụng như on, at, in,... cũng như cấu trúc các câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong đề are 10 questions and each question has only one true There are two students ________ the class. A. next B. in C. on D. front 2. The oranges are not in the basket. They are _______ the table. A. in B. between C. next D. on 3. My pencil is __________ the books and the notebooks. A. between B. in C. on D. next 4. The red car is ________ of the house. A. behind B. in front C. next to D. under 5. There isn't anything __________ my pocket. A. between B. next to C. in D. near 6. Some student are waiting in _______ the classroom. A. next to B. front of C. between D. under 7. Our house is ________ to the supermarket. A. in B. on C. behind D. next 8. Oh my God! I saw a mouse __________ the sofa. A. behind B. in C. next D. between 9. There is a big supermarket _______ the park. A. on B. near C. in front D. next 10. The children are playing _______ the garden. A. on B. between C. in D. to Choose the correct The picture is ____ the wall. A. in B. under C. on 2. The desks are ____ the blackboard in the classroom. A. opposite B. between C. above 3. The cat always sleeps ____ my bed. A. under B. above C. between 4. The lamp is ____ the table. A. in B. above C. on 5. The cat is ____ the boy and the girl. A. in B. between C. on 6. There is a bench ____ my house. A. under B. on C. in front of 7. There are apple trees ____ the house. A. behind B. in C. on 8. The bookshop is ____ the bank. A. between B. above C. next to Complete the exercise according to the ___________ the picture, I can see a The woman is sitting ____________ a She is sitting ____________ a There is another chair _____________ the Her feet are ___________ the table6. The woman is holding a cup _____________ her ___________ the table are a laptop, a paper, a calculator, an appointment calendar, two pens and a The woman is looking _______________ her The woman's bag is ____________ the the best I have photographs of my family _______ the wall of my office. A. on B. next to C. at D. in 2. Mr. Smith's jacket is _______ the closet. A. under B. in C. at D. from 3. Where's John? He's over there. He's standing________ Ellen. A. on B. under C. next to D. between 4. It arrives_________ Chicago at ten o'clock. A. at B. in C. near D. from 5. The teacher stands ________the class. A. from B. at C. in front of D. by 6. There is a map on the wall just ________ the teacher's desk. A. from B. above C. before D. in front of 7. February comes________ March A. behind B. after C. before D. during 8. July comes ________ June. A. before B. after C. behind D. in 9. "Tall" is the opposite ________"short" A. to B. of C. against D. with 10. I always eat ______home. A. at B. in C. from Choose the correct answer to complete Our house is ________ to the supermarket. A. in B. on C. behind D. next 2. My pencil is __________ the books and the notebooks. A. between B. in C. on D. next 3. There's something wrong with the car. We'd better stop .... the next garage. A. at B. in C. on D. from 4. The red car is ________ of the house. A. behind B. in front C. next to D. under 5. There are two students ________ the class. A. next B. in C. on D. front 6. Our teacher stands __ the class. A. in front of. B. under. C. above. C. on 7. There are four students at each table. __ me is my friend Justine. A. in front of. B. near to. C. opposite. D. next 8. The museum is _____ the end of the street. A. at B. in C. on D. by 9. I study _____ the university of Tokyo. A. at B. in C. on D. by 10. This is the best film you can see _____ the cinema now. A. at B. in C. on D. near Complete the sentences with in, at or Write your name ...... the top of the page. in at on 2. Is your sister .... this photograph? I don't recognize her. on at in 3. I didn't feel very well when I woke up, so I stayed .... bed. on at in 4. We normally use the front entrance to the building but there's another one .... the back. on at in 5. Is there anything interesting .... the paper today? on at in 6. There was a list of names, but my name wasn't .... the list. on at in 7. .... the end of the street, there is a path leading to the river. on at in 8. I love to look up at the starts .... the sky at night. on at in 9. When I'm a passenger in a car, I prefer to sit .... the front. on at in 10. It's a very small village. You probably won't find it .... your map. on at in Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng, giúp người nói diễn tả vị trí, địa điểm của sự vật và sự việc. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn còn chưa hiểu rõ cách sử dụng của từng các loại giới từ chỉ nơi chốn. Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết kiến thức về giới từ chỉ nơi chốn. Hãy cùng xem nhé! Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place I. Giới từ chỉ nơi chốn là gì? Giới từ chỉ nơi chốn preposition of place là những giới từ mang chức năng cung cấp thông tin về vị trí của sự vật hoặc sự việc. Các giới từ chỉ nơi chốn phải kết hợp trực tiếp cùng với một danh từ chỉ nơi chốn. Ví dụ That school is in Ho Chi Minh City. Ngôi trường đó ở Thành phố Hồ Chí Minh. Jenny’s house is next to my house. Nhà của Jenny ở cạnh nhà tôi. Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place Các giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh Giới từ chỉ nơi chốn Ý nghĩa Ví dụ At ở, tại Jenny is standing at the bus stop. Jenny đang đứng ở trạm xe buýt. In ở trong, trong Martin lives in a small village. Martin sống trong một ngôi làng nhỏ. On trên, ở trên Peter sat on the chair. Peter ngồi trên ghế. Above cao hơn, trên We are flying above the clouds. Chúng ta đang bay trên những đám mây. Below thấp hơn, dưới The lake is 1000 feet below sea level. Cái hồ này thấp hơn mực nước biển 1000 feet. Over ngay trên nhưng không tiếp xúc Hanna lives in an apartment over the store. Hanna giống trong căn hộ ngay trên cửa hàng. Under dưới, ngay dưới My cat is sleeping under the table. Con mèo của tôi đang ngủ dưới gầm bàn. Near gần khoảng cách gần Do not sit near the door. Đừng ngồi gần cửa ra vào. By, Beside, Next to bên cạnh Jenny sits by/beside/next to me. Jenny ngồi cạnh tôi. Inside bên trong We go inside the house. Chúng tôi đi vào trong nhà. Outside bên ngoài Jenny is sitting at a table outside the café. Jenny đang ngồi bàn ở ngoài quán giải khát. Among ở giữa một đám đông hoặc một nhóm người hoặc vật Peter is sitting among a crowd of children. Peter đang ngồi giữa đám trẻ. Between ở giữa hai người/vật/nơi chốn… Who is the boy standing between Hanna and John? Cậu bé đứng giữa Hanna và John là ai vậy? Against tựa vào John puts the ladder against the wall. John đặt cái thang tựa vào tường. In front of phía trước There is a lake in front of my house. Có một cái hồ trước nhà tôi. Behind phía sau The car behind us is flashing its lights. Ô tô phía sau chúng tôi đang nháy đèn. Opposite đối diện The restaurant is opposite the supermarket. Nhà hàng đối diện siêu thị. Across bên kia Anna’s house is across the stress. Nhà Anna ở bên kia đường. II. Cách dùng các giới từ chỉ nơi chốn 1. Giới từ chỉ nơi chốn “in” Giới từ chỉ nơi chốn “in” mang nghĩa là “ở, ở bên trong”. Được sử dụng với ý nghĩa rằng sự vật hay sự việc nào đó đang ở trong một không gian rộng lớn hơn và được bao quanh bởi không gian đó. Giới từ chỉ nơi chốn “in” Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn “in” Ví dụ Giới từ chỉ nơi chốn “in” diễn tả vị trí ở trong một khoảng không gian khép kín như bên trong một vật, một căn phòng, hoặc một tòa nhà. Martin is in the kitchen. Martin đang ở trong bếp. There are 18 apples in the box. Có 18 quả táo trong cái hộp Giới từ chỉ nơi chốn “in” diễn tả vị trí ở trong không gian mở rộng lớn. Sara lives in London. Sara sống tại Luân Đôn. There are several planets in the universe. Có nhiều hành tinh trong vũ trụ. Giới từ chỉ nơi chốn “in” dùng để chỉ phương hướng hoặc dùng trong các cụm từ chỉ nơi chốn in the south/ north/ east/ west; in the front/ back/ middle… Anna’s house is in the north of the town. Nhà hàng của Anna nằm ở vùng phía bắc của thị trấn. Martin is sitting in the back of the class. Martin đang ngồi ở cuối lớp. Giới từ chỉ nơi chốn “in” chỉ vị trí của sự vật hoặc sự việc ở trong một vật trừu tượng khác, bao gồm in a line, in a queue, in a row trong một hàng, một đường. The fans had to stay in a queue for hours to buy tickets for the concert. Người hâm mộ đã phải xếp hàng hàng giờ để mua vé xem buổi hòa nhạc. 2. Giới từ chỉ nơi chốn “on” Giới từ chỉ nơi chốn “on” mang nghĩa là “trên, ở trên” được sử dụng trong một số trường hợp sau đây Giới từ chỉ nơi chốn “on” Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn “on” Ví dụ Giới từ chỉ nơi chốn “on” chỉ vị trí ở trên một bề mặt vật lý như on the table, on the wall, on the floor… There are 5 bananas on the table. Có 5 quả chuối ở trên bàn. Giới từ chỉ nơi chốn “on” được dùng để diễn tả vị trí nằm trên một con đường. The Bank is on Yellow Street. Ngân hàng nằm trên đường Yellow. Giới từ chỉ nơi chốn “on” diễn tả vị trí tại một tầng của tòa nhà. Anna’s apartment is on the fifth floor. Căn hộ của Anna ở trên tầng năm. Giới từ chỉ nơi chốn “on” còn được dùng với các phương tiện giao thông ngoại trừ car. Hanna usually tries to read when she is on the bus. Hanna thường cố gắng đọc sách khi cô ấy ở trên xe buýt. Giới từ chỉ nơi chốn “on” còn được dùng với các từ chỉ vị trí. The bakery is on the left hand side of the road. Hiệu bánh nằm ở phía bên trái của con đường. Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place 3. Giới từ chỉ nơi chốn “at” Giới từ chỉ nơi chốn “at” mang nghĩa là “ở, tại” được dùng trong các trường hợp cụ thể như sau Giới từ chỉ nơi chốn “at” Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn “at” Ví dụ Giới từ chỉ nơi chốn “at” sử dụng khi người nói muốn xem vị trí như là một điểm, thay vì là một khu vực rộng lớn bao trùm lấy sự vật hoặc sự việc. I am at the hospital to visit Hanna. Tôi đang có mặt tại bệnh viện để thăm Hanna. ➡ Không dùng “I am in hospital” vì “in hospital” mang nghĩa “nằm viện”. Giới từ chỉ nơi chốn “at” được dùng để diễn tả địa chỉ cụ thể của một sự vật hoặc sự việc. My company is at 62 Hai Ba Trung street. Công ty của tôi nằm ở địa chỉ số 62 đường Hai Bà Trưng. Giới từ chỉ nơi chốn “at” được dùng để diễn tả vị trí diễn ra của một hoạt động hoặc một sự kiện. Sara will have fun at the party tonight. Sara sẽ có nhiều niềm vui tại buổi tiệc tối nay. Giới từ chỉ nơi chốn “at” chỉ nơi công tác học tập hoặc làm việc của đối tượng được nhắc đến trong câu. Jenny is at school, and her dad is at the office now. Jenny đang ở trường, còn bố cô ấy thì đang ở văn phòng ngay bây giờ. Tham khảo thêm bài viết IN, ON, AT là gì? Phân biệt IN, ON, AT dễ dàng qua bài thơ 4. Một số giới từ chỉ nơi chốn khác Bên cạnh ba giới từ chỉ nơi chốn “on, in, at” thì còn một số giới từ chỉ nơi chốn khác mà người đọc có thể bắt gặp nhiều sau đây Giới từ chỉ nơi chốn Trường hợp sử dụng Ví dụ Above Ở trên Diễn tả vị trí ở bên trên một mốc cụ thể, nhưng không nhất thiết tiếp xúc với bề mặt như giới từ chỉ nơi chốn “on”. Diễn tả vị trí ở bên trên ở trong một danh sách, một cuộc thi. There’s a glass above the stove. Có một cái cốc ở trên bếp. Hanna came second because there was a competitor above her. Hanna về thứ hai vì có một đối thủ trên cô ấy. Among Ở giữa những/ Trong số Giới từ chỉ nơi chốn Among diễn tả vị trí giữa ba hoặc nhiều hơn ba vật. Jenny is the smartest student among us. Jenny là học sinh thông minh nhất trong số chúng tôi. Against Tựa vào Giới từ chỉ nơi chốn Against diễn tả vị trí một vật được đặt tựa vào một bề mặt khác. To use this ladder, Sara has to put it against the wall. Để dùng cái thang này, Sara phải đặt nó tựa vào tường. Across Phía bên kia Giới từ chỉ nơi chốn Across diễn tả vị trí nằm ở bên còn lại so với vật mốc. There are three bookstores just across the street. Có ba hiệu sách nằm ngay bên kia đường. Under, Underneath, Beneath, Below Phía dưới Diễn tả vị trí ở bên dưới so với một vật. Cụ thể Under nhấn mạnh vật ở vị trí dưới có tiếp xúc với vật ở trên. Below diễn tả vị trí dưới nhưng không nhất thiết phải tiếp xúc. Beneath mang tính chất của cả Under và Below nhưng dùng trong văn bản trang trọng. Underneath nhấn mạnh ý nghĩa vật ở dưới bị vật ở trên bao phủ. The pen is under the book. Quyển bút nằm dưới cây sách. The bag sinks below the water surface. Chiếc cặp chìm xuống dưới bề mặt nước. The sun is beneath the horizon at the moment. Mặt trời giờ đã ở phía dưới đường chân trời ngay lúc này. Hanna puts her unused things underneath the bed. Hanna thường đặt những thứ không sử dụng bên dưới giường. By, beside, next to Kế bên Diễn tả vị trí ngay bên cạnh một vật mốc. The restaurant is next to/by/beside Hanna’s house. Nhà hàng thì nằm kế bên nhà của Hanna. Between Ở giữa Giới từ chỉ nơi chốn Between diễn tả vị trí nằm giữa hai vật. The library is between the art room and the music room. Thư viện nằm giữa phòng vẽ và phòng nhạc. Behind Ở đằng sau Giới từ chỉ nơi chốn Behind diễn tả vị trí ở phía sau, bị che khuất bởi một vật mốc. Jenny is hiding behind the tree. Jenny đang trốn phía sau cái cây. Inside Ở bên trong Giới từ chỉ nơi chốn Inside diễn tả vị trí ở bên trong, nhưng nhấn mạnh yếu tố là không gian kín. Peter must play inside the house. Peter phải chơi trong nhà thôi. Outside Ở bên ngoài Giới từ chỉ nơi chốn Outside diễn tả vị trí ở bên ngoài phạm vi của một vật. At break time, Jenny can play outside the classroom. Vào giờ nghỉ, Jenny có thể chơi đùa bên ngoài lớp học. In front of Ở phía trước Diễn tả vị trí ở phía trước, che khuất một vật mốc. Juna is standing in front of the desk. Juna đang đứng trước cái bàn. Near Ở gần Giới từ chỉ nơi chốn Near diễn tả vị trí ở gần bên nhưng không nhất thiết sát bên như “next to”. The restaurant is near the bus stop. Nhà hàng nằm gần trạm xe buýt. Bạn có thể ghi nhớ cách dùng của các giới từ chỉ nơi chốn dễ dàng hơn thông qua các hình ảnh minh họa như sau Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place III. Đảo ngữ với giới từ chỉ nơi chốn Ngoài các cách dùng thông thường, trong tiếng Anh còn có trường hợp đảo ngữ với giới từ chỉ nơi chốn. Khi đó, ta phải đảo ngữ cả động từ/ cụm động từ lên trước chủ ngữ. Không mượn trợ động từ ở trong trường hợp này. Adverb of place + V + S + O… Ví dụ Under the tree was sitting a girl. Dưới gốc cây có một cô bé đang ngồi. On the bed lay an adorable girl. Trên giường có một cô bé đáng yêu. Chú ý Nếu chủ từ là đại từ nhân xưng thì sẽ không sử dụng đảo ngữ. IV. Bài tập giới từ chỉ nơi chốn Sau khi đã học lý thuyết của các giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh, chúng mình hãy cùng bắt tay vào thực hành một số bài tập dưới đây để nhớ kiến thức hiệu quả nhé Bài 1 Điền giới từ còn trống vào các câu sau Did Hanna learn something ______ school? Sara puts all your eggs________ one basket. Martin is studying______a university in Seoul. Jenny lives________ 35 William Street. Is Hanna still ______ bed? Martin has been stuck ______ traffic jam for hours. Daisy sleeps like a baby ______ the bench. The answer key is_______ page 128. Harry will be waiting for you_________ the hotel. Sara had dinner__________ a Korean restaurant. Bài 2. Khoanh giới từ đúng trong các câu sau There are 1200 students next/in/on/front the school. The grapes are in/between/next/on the table. Jenny’s pen is between/in/on/next the books and the ruler. Harry’s car is behind/in front/next to/under his house. There is a clock from/above/before/at the teacher’s desk. May comes after/before/in/at April. Đáp án Bài 1 at in at on in in on on in front of at Bài 2 in on between in above after Bài viết trên đây, PREP đã tổng hợp cho bạn đầy đủ kiến thức về giới từ chỉ nơi chốn, đồng thời kèm theo bài tập và ví dụ minh họa. Mong rằng đây sẽ là nguồn tham khảo hiệu quả cho các bạn luyện thi thật tốt nhé! Chúc các bạn thành công! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục Nhiều bạn đã yêu cầu đến chúng mình về phần lý thuyết giới từ chỉ thời gian. Nay yêu cầu của các bạn đã được trả lời rồi đây.. Tuy nhiên, đối với phần lý thuyết về giới về nơi chốn này thì rất khó nhớ, vì nó không có phần giải thích nào cả. Do đó, hãy chăm chỉ làm bài tập về giới từ chỉ nơi chốn mà bọn mình đưa ra ở bên dưới để học thuộc lòng nhanh chóng hơn nhé. tập về giới từ chỉ nơi chốn- Cách dùng giới từ In trong, ở dùng giới từ On trên, có bề mặt tiếp xúc3. Giới từ chỉ nơi chốn At ở – Cách dùng và ví dụ minh họa 4. Một số ví dụ minh họa cho cách dùng các giới từ chỉ nơi chốn khác Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn – Bài tập chọn đáp án đúng Giới từ In được dùng trong câu để chỉ nơi chốn với tính chất Khoảng không gian lớn vũ trụ, thành phố, thị trấn, quốc gia. Ví dụ; In space, In Ha Noi,.. Khoảng không gian chứa nước như biển, đại đương, hồ,… Ví dụ; in the river; in the ocean,… Các hàng, đường thẳng. Ví dụ; in a column Cái hộp, trong một phòng, tòa nhà- không gian khép kín. Ví dụ; In a box, in this room,… In không có mạo từ chỉ một người đang ở nơi nào đó. Ví dụ; in police office, in restaurant,.. Phương hướng. Ví dụ; In the South/ North/ West,.. dùng giới từ On trên, có bề mặt tiếp xúcGiới từ chỉ địa điểm On được dùng để diễn tả những nơi chốn có tính chấtVị trí trên bề mặt. Ví dụ On the surface/ floor/ table/… Trước tên đường. Ví dụ On Lê Hồng Phong streetPhương tiện đi lại trừ car, taxi. Ví dụ On the plain, on the bus,… Chỉ vị trí. Ví dụ on the bottom/top of somethingCụm cố định. Ví dụ on phone, on internet3. Giới từ chỉ nơi chốn At ở – Cách dùng và ví dụ minh họa Giới từ chỉ nơi chốn – ngữ pháp tiếng Anh quan trọng Giới từ At tại nơi nào đó được dùng để chỉ Địa điểm cụ thể. Ví dụ at the airport/ supermarket/ shop/…Chỉ số nhà. Ví dụ; At 30 Le Hong Phong streetChỉ nơi làm việc, học tập. Ví dụ at university/ school/… Chỉ những sự kiện, những bữa tiệc. Ví dụ at the event/ party/ concert 4. Một số ví dụ minh họa cho cách dùng các giới từ chỉ nơi chốn khác Giới từ Ví dụ minh họa In front ofI am waiting for you in front of the supermarket. tôi đang đợi bạn ở trước siêu thị Behind Tomatoes is behind bag of vegetables những quả cà chua ở phía sau túi rau Between The book is between the pen and the glass of milk cuốn sách ở giữa cái bút và cốc sữa Next/ Beside My cousin lives in a house next to mine Em họ tôi sống căn nhà bên cạnh nhà tôi Near/ Close My work office is near my house văn phòng làm việc của tôi gần với nhà tôi Across From / opposite There is a small market opposite my house có một cái chợ nhỏ đối diện nhà tôi Above/ Over There is a ceiling above my head Có một cái quạt trần trên đầu tôi Under/ belowThe cat is under the table con mèo bên dưới cái bàn From I am from a coastal city Tôi đến từ một thành phố biển Inside There is a pen inside my bag có một cái bút bên trong túi của tôi Outside The rain is fall outside Mưa đổ bên ngoài rồi Among Among these motorbikes, I love the blue one. Giữa những chiếc xe máy ở đây, tôi thích nhất cái màu xanh AgainstI am against the evils Tôi đối mặt với kẻ xấu Around My babies is running around my house Mấy đứa con của tôi đang chạy nhảy xung quanh nhà Down The iceberg is fall down tảng băng trôi đang rơi xuống UpI am going upstairs tôi đang định đi lên lầu Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn – Bài tập chọn đáp án đúng Bài tập luyện tập giới từ chỉ nơi chốn Đề 11. The wine is ______ the bottle. 2. Pass me the dictionary, it’s ______ the bookshelf. 3. Jennifer is ______ work. 4. Berlin is ______ Germany. 5. You have something ______ your face. 6. Turn left ______ the traffic lights. 7. She was listening to classical music ______ the radio. 8. He has a house ______ the river. 9. The answer is ______ the bottom of the page. 10. Julie will be ______ the plane now. 11. There are a lot of magnets ______ the fridge. 12. She lives ______ London. 13. John is ______ a taxi. He’s coming. 14. I’ll meet you ______ the airport. 15. She stood ______ the window and looked out. 16. The cat is ______ the house somewhere. 17. Why you calling so late? I’m already ______ bed. 18. I waited for Lucy ______ the station. 19. There was a picture of flowers ______ her T-shirt. 20. She has a house ______ 1. The wine is in the bottle. 2. Pass me the dictionary, it’s on the bookshelf. 3. Jennifer is at work. 4. Berlin is in Germany. 5. You have something on your face. 6. Turn left at the traffic lights. 7. She was listening to classical music on the radio. 8. He has a house on the river. 9. The answer is at the bottom of the page. 10. Julie will be on the plane now. 11. There are a lot of magnets on the fridge. 12. She lives in London. 13. John is in a taxi. He’s coming. 14. I’ll meet you at the airport. 15. She stood at the window and looked out. 16. The cat is in the house somewhere. 17. Why you calling so late? I’m already in bed. 18. I waited for Lucy at the station. 19. There was a picture of flowers on her T-shirt. 20. She has a house in JapanĐề 2 Truy cập file pdf Với đề 2, đáp án ở cuối của file nhé các 3 Truy câp file pdfPhía trên là toàn bộ lý thuyết và bài tập về giới từ chỉ nơi chốn để luyện tập trí nhớ. Hy vọng qua phần bài tập ở trên bạn đã nắm vững được các cách dụng về giới từ chỉ nơi chốn.>>> Xem thêm các bài viết khác tại

bài tập giới từ chỉ nơi chốn